Bài tập về Đại từ phản thân trong Tiếng Anh có đáp án. Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới dây. Bài tập về đại từ phản thân trong tiếng Anh sẽ giúp bạn ôn tập và thực hành làm bài tập liên quan đến các đại từ phản thân. Đây
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 VĂN TỰ SỰ. - Chọn bài xích -Lời mở đầuCổng ngôi trường mở raMẹ tôi từ ghép links trong văn phiên bản Cuộc phân tách tay của những con búp bê bố cục trong văn phiên bản Mạch lạc vào văn phiên bản Ca dao, dân caNhững câu hát về tình cảm gia
Chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé ! 1. Động từ phản thân là gì? + Động từ phản thân là động từ có đại từ phản thân "se" đi kèm. + Động từ phản thân có dạng: se + V. + Đại từ phản thân sẽ có dạng s' + V khi sau nó là động từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i
Bài tập đại từ phản thân 16/09/2021 Giới thiệu gần như kiến thức và kỹ năng liên quan mang lại đại từ phản thân, ví dụ tất cả tất cả quan niệm, các dạng thức, bí quyết cần sử dụng và lưu ý khi áp dụng.
1 Ôn lại lý thuyết đại từ trong tiếng Anh. 2 Tổng hợp bài tập về đại từ trong tiếng Anh. 3 Đáp án bài tập về đại từ. Bạn cần thực hành thật nhiều những bài tập về đại từ trong tiếng Anh? Tại đây, bạn sẽ có đủ tài liệu để nhanh chóng nâng cao khả năng ngữ
Vay Nhanh Fast Money. Đại từ phản thân trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng và thường xuất hiện trong các bài tập tiếng Anh. Đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh hành động của chủ thể gây ra. Trong bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn những thông tin chi tiết về việc sử dụng đại từ phản thân này nhé. Đại từ phản thân trong tiếng Anh là gì? Đại từ phản thân trong tiếng Anh gọi là Reflexive pronouns. Đại từ phản thân là loại đại từ phản chiếu lại chính chủ từ của câu. Chúng ta đã học các loại đại từ nhân xưng đứng làm chủ từ và túc từ, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu, cách viết đại từ phản thân kết hợp các loại đó. Các loại đại từ phản thân I – myself You – yourself số ít He – himself She – herself It – itself We – ourselves số nhiều You – yourselves số nhiều They – themselves số nhiều Cách sử dụng đại từ phản thân trong tiếng Anh Đại từ phản thân dùng như đối tượng trực tiếp Ex I am teaching myself to play the flute. Tôi đang tự học thổi sáo Be careful! You might hurt yourself with that knife. Cẩn thận cái dao đấy! Bạn có thể tự làm đau mình Đại từ phản thân dùng sau giới từ như một đối tượng Ex I had to cook for myself. Tôi phải tự nấu ăn cho chính mình We was feeling very sorry for ourselves. Chúng tôi cảm thấy rất tiếc nuối cho chính chúng tôi Lưu ý Các bạn sử dụng đại từ nhân xưng sau giới từ chỉ vị trí và sau “with” chứ không sử dụng đại từ phản thân. Ex He had a suitcase beside him. Anh ấy để hành lý ngay bên cạnh mình She had a few friends with her. Cô ấy có một vài người bạn cùng sát cánh Đại từ phản thân kết hợp với giới từ “by” Trường hợp này được dùng khi muốn nhận mạnh rằng ai đó đang đơn độc mà không có ai giúp đỡ. Ex He lived by himself in an enormous house. Anh ấy sống đơn độc trong một ngôi nhà lớn She walked home by herself. Cô ấy đi về nhà một mình The children got dressed by themselves. Lũ trẻ phải tự mặc quần áo Đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh vào bản chất của một người, một vật mà chúng ta đang đề cập đến Ex My country itself is quite a small town. Bản thân quê tôi là một thị trấn nhỏ McCartney himself is an immortal. Bản thân McCarney là một huyền thoại Đại từ phản thân dùng ở cuối câu có tác dụng nhấn mạnh chủ thể của hành động Ex I painted the house myself. Chính tôi tự sơn nhà She washed her car herself. Chính cô ấy tự rửa xe của mình Bài tập đại từ phản thân Bài 1 Complete the sentences using myself/yourself … + the following verbs blame burn enjoy express hurt introduce put 1 Steve introduced himself to the other guests at the party. 2 Bill fell down some steps but fortunately he didn’t ….. 3 It isn’t Sue’s really shouldn’t ….. 4 Please try and understand how I feel ….. in my position 5 The children had a great time at the beach. They really ….. 6 Be careful! That pan is very hot. Don’t ….. 7 Sometimes I can’t say exactly what I mean. I wish I could ….. better. Bài 2 Complete these sentences. Use myself/ yourself … only where necessary. Use the following verbs concentrate defend dry feel meet relax shave wash 1 Martin decided to grow a beard because he was fed up with shaving. 2 I wasn’t very well yesterday, but I …. much better to day. 3 I climbed out of the swimming pool and …. with a towel. 4 I tried to study, but I couldn’t …. 5 If somebody attacks you, you need to be able to …. 6 I’m going out with Chris this evening. We’re …. at 7 You’re always rushing around. Why don’t you sit down and …. 8 There was no water, so we couldn’t …. Bài 3 Complete the answers to the questions using myself/yourself/itself … 1 Who repaired the bike for you? Nobody. I repaired it myself. 2 Who cuts Brian’s hair for him? Nobody. He cuts ………………….. 3 Do you want me to post that letter for you? No, I’ll ………………………… 4 Who told you that Linda was going away? Linda …………………………… 5 Can you phone John for me? Why can’t you ……………………. Đáp án Bài 1 2 hurt himself 3 blame herself 4 put yourself 5 enjoyed themselves 6 burn yourself 7 express myself Bài 2 2 feel 3 dried myself 4 concentrate 5 defend yourself 6 meeting 7 relax 8 wash Bài 3 2 He cuts it himself 3 No, I’ll post/do it myself 4 Linda told me herself/ Linda herself told me/ Linda did herself 5 Why can’t you phone him yourself?/ …. do it yourself? Hi vọng qua bài viết này các bạn sẽ hiểu thế nào là đại từ phản thân trong tiếng anh và cách sử dụng đại từ phản thân thế nào là đúng nhất. Thực hành và luyện tập các bài tập liên quan sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức hơn đó. >> Bí quyết giải bài tập câu điều kiện trong tiếng anh ======== Kể từ ngày 01/01/2019, cộng đồng chia sẻ ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh 247 phát triển thêm lĩnh vực đào tạo có tính phí. Chúng tôi xây dựng các lớp đào tạo tiếng Anh online 1 kèm 1 với đội ngũ hơn 200+ giáo viên. Chương trình đào tạo tập trung vào Tiếng Anh giao tiếp cho người lớn và trẻ em, Tiếng Anh thương mại chuyên ngành, Tiếng Anh để đi phỏng vấn xin việc, Luyện Thi IELTS, TOEIC, TOEFL,.. Nếu bạn hoặc người thân, bạn bè có nhu cầu học tiếng Anh với giáo viên Philippines thì đừng quên giới thiệu chúng tôi nhé. Để lại thông tin tại đây để được tư vấn
Đại từ nhân xưng, đại từ quan hệ khá phổ biến với những người học tiếng Anh. Tuy nhiên, đại từ phản thân trong tiếng Anh lại khiến nhiều bạn sẽ cảm thấy lạ lẫm khi nhắc đến. Hẳn bạn sẽ thấy những từ như myself, yourself, himself… quen thuộc chứ? Đây chính là đại từ phản thân, được sử dụng rất phổ biến trong cả các tình huống giao tiếp tiếng Anh thường ngày cũng như văn viết. Cùng ELSA Speak củng cố lại kiến thức quan trọng này nhé! Đại từ phản thân reflexive pronouns là gì? Đại từ phản thân trong tiếng Anh reflexive pronouns là đại từ dùng để đề cập đến một người hay một sự vật ở chủ ngữ hoặc mệnh đề. Các đại từ phản thân gồm có myself, yourselves, herself, himself, themselves, ourselves, yourselves, itself…, tương ứng với các ngôi khác nhau trong câu. Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Ví dụ My cat hurt itself. Dưới đây là bảng quy đổi đại từ nhân xưng – đại từ phản thân Đại từ nhân xưngĐại từ phản thânI MyselfYouYourselves/Yourselves số nhiềuHehimselfSheHerselfItItselfWe ourselvesYouYourselvesTheyThemselves >>> Xem thêm Cách giản lược mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh Vị trí của đại từ phản thân trong câu Đại từ phản thân trong tiếng Anh có thể được đặt ở các vị trí sau Đại từ phản thân đứng sau động từ Ví dụ I hurt myself while doing housework. My brother blamed himself for the fire. Đứng sau giới từ Ví dụ Lan completed all the math homework by herself. Đứng sau danh từ Ví dụ The exam itself wasn’t so hard, but everyone looked so upset. The balloon itself blew up while flying in the sky Đứng ở cuối câu Ví dụ Don’t worry. We will do it ourselves. Cách dùng đại từ phản thân reflexive pronouns trong tiếng Anh Tùy theo vị trí trong câu, đại từ phản thân có thể được sử dụng theo những cách sau 1. Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ trong câu Khi chủ ngữ và tân ngữ trong câu cùng chỉ một người hoặc một vật, có thể sử dụng đại từ phản thân để thay thế cho tân ngữ sau một số động từ. Ví dụ These children are so young. They can not look after themself. Lưu ý Không sử dụng đại từ phản thân sau những động từ miêu tả công việc cá nhân của con người như wash, dress, shave… 2. Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ cho giới từ Đại từ phản thân có thể sử dụng như một đối tượng của giới từ đứng sau giới từ nếu đối tượng này có liên quan đến chủ thể của mệnh đề. Ví dụ I love to cook by myself. 3. Dùng để nhấn mạnh chủ thể hành động Có thể đặt đại từ phản thân ngay sau chủ ngữ hoặc ở cuối câu để nhấn mạnh danh từ làm chủ ngữ. Ví dụ You yourselves asked us to do it. Bài tập sử dụng đại từ phản thân trong tiếng Anh Chọn đại từ phản thân đúng điền vào chỗ trống Lisa did her homework …Tim and Gerry, if you want more milk, help …I wrote this poem …Emma, did you take the photo by …?The lion can defend …Alice and Doris collected the stickers …Robert made this T-shirt…We helped … to some Coke at the mother often talks to ….He cut … with the knife while he was doing the dishes. Đáp án 1. Herself, 2. Yourselves, 3. Myself, 4. Yourselves, 5. Itself, 6. Themselves, 7. Himself, 8. Ourselves, 10. Himself. Luyện tập sử dụng đại từ phản thân trong giao tiếp cùng ELSA Speak Bên cạnh việc nắm vững các kiến thức về đại từ phản thân trong tiếng Anh, việc luyện tập giao tiếp hằng ngày cũng là cách vô cùng hiệu quả giúp bạn ghi nhớ và vận dụng tốt hơn. Hãy dành ít nhất 10 phút mỗi ngày cùng ELSA Speak, bạn sẽ thấy trình độ của mình cải thiện đáng kể đấy! ELSA Speak là ứng dụng học nói và giao tiếp tiếng Anh có khả năng phát hiện và sửa lỗi sai chính xác đến từng âm tiết nhờ Trí Tuệ Nhân Tạo. Thông qua đó, bạn sẽ phát âm chuẩn theo IPA và cải thiện các kỹ năng còn lại hiệu quả hơn rất nhiều. Không chỉ vậy, ELSA Speak còn có phần chấm điểm bản xứ, giúp bạn biết khả năng nói của mình tương đương bao nhiêu phần trăm so với người bản ngữ, từ đó có kế hoạch học tập phù hợp hơn. Với những bạn mới bắt đầu hoặc đang cố gắng tìm phương pháp học tiếng Anh phù hợp, ELSA Speak sẽ giúp bạn thiết kế một lộ trình học riêng thông qua bài kiểm tra đầu vào. Nhờ đó, bạn không cần phải bối rối vì có quá nhiều lựa chọn mà chỉ cần tập trung học theo hướng dẫn từ ELSA là được. Hiện tại, ELSA Speak đã phát triển được hơn 290 chủ đề gần gũi với thực tế cuộc sống và công việc, giúp bạn tha hồ lựa chọn cho mình bài học yêu thích hoặc cần thiết nhất. Đại từ phản thân trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp cơ bản mà bạn sẽ sử dụng rất nhiều. Do đó hãy cố gắng luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức này nhé! Bên cạnh đó, đừng quên dành thời gian luyện phát âm chuẩn cùng ELSA Speak mỗi ngày để có thể tự tin nói tiếng Anh chuẩn như người bản xứ nhé!
Nếu bạn muốn cải thiện kỹ năng nói tiếng Đức của mình một cách nhanh nhất thì hãy tham khảo bài viết sau Hướng dẫn chi tiết từ A đến Z luyện nói 11 với người Đức. Bài tậpBài 1Bài 2Bài 3Đáp ánBài 1Bài 2Bài 3Các bài viết liên quan Bài 1 Điền đại từ phản thân ở cách Akkusativ phù hợp vào chỗ trống 1. Sie haben ____ den ganzen Tag gesonnt. 2. Ich ärgere ____ über meinen Fehler. 3. Wiefühlst du ____ ? 4. Fürchtet ihr ____ vor Spinnen? 5. Wir haben ____ mit deinen Lehrern unterhalten. 6. Er hat ____ seit drei Tagen nicht rasiert. 7. Das Kind freut sich ____ das Geschenk. 8. Sie konnte ____ nicht auf ihre Arbeit konzentrieren. 9. Wir interessieren ____ für die vietnamesische Kultur. 10. Meine Tochter hat ____ erkältet. Bài 2 Điền đại từ phản thân ở cách Dativ phù hợp vào chỗ trống 1. Ich habe ____ den Arm gebrochen. 2. Du ziehst ____ die Schuhe an. 3. Er zieht ____ den Mantel aus. 4. Ich kaufe ____ ein Fahrrad. 5. Wir sehen ____ einen Film an. 6. Das Mädchen putzt ____ die Zähne. 7. Meine Freundin muss ____ die Haare föhnen. 8. Sie schneidet ____ die Fußnägel. 9. Ihr wascht ____ die Hände. 10. Ich kann ____ die Telefonnummer nicht merken. Bài 3 Điền đại từ phản thân ở cách Akkusativ hoặc Dativ phù hợp vào chỗ trống 1. Er ____ sich jeden Morgen. 2. Wir beschweren ____ über das Hotelzimmer. 3. Wo informierst du ____? 4. Kannst du ____ das Auto leisten? 5. Ich habe ____ vor den Spiegel gestellt. 6. Ich habe ____ die die Zähne geputzt. 7. Der Fußballspielerhat ____ am Bein verletzt. 8. Ich habe ____ an meine neue Wohnung gewöhnt. 9. Trang streitet ____ mit ihrem Bruder. 10. Die Lehrerin hat ____ ein altes Auto gekauft. 11. Die Lehrerin beeilt ____ in das Klassenzimmer. 12. Unterhaltet ihr ____ während der Arbeit? 13. Ihr hört ____ ein paar Lieder an. 14. Er kann ____ seinen Fehler nicht verzeihen. 15. Er erinnert ____ nicht mehr an seinen Unfall. 16. Das Mädchen bürstet ____ die Haare. 17. Ich ziehe ____ gerade um. 18. Ich trockne ____ das Gesicht ab. 19. Wir erkälten ____, wenn wir draußen gehen. 20. Wir können ____ die Adresse nicht merken. Đáp án Bài 1 Điền đại từ phản thân ở cách Akkusativ phù hợp vào chỗ trống 1. Sie haben sich den ganzen Tag gesonnt. Họ đã tắm nắng cả ngày Do chủ ngữ là sie nên đại từ phản thân là sich. 2. Ich ärgere mich über meinen Fehler. Tôi tức giận về sai lầm của tôi Do chủ ngữ là ich nên đại từ phản thân là mich. 3. Wiefühlst du dich? Bạn cảm thấy như thế nào? Do chủ ngữ là du nên đại từ phản thân là dich. 4. Fürchtet ihr euch vor Spinnen? Các bạn sợ những con nhện không? Do chủ ngữ là ihr nên đại từ phản thân là euch. 5. Wir haben uns mit deinen Lehrern unterhalten. Chúng tôi đã nói chuyện với các giáo viên của bạn Do chủ ngữ là wir nên đại từ phản thân là uns. 6. Er hat sich seit drei Tagen nicht rasiert. Anh ấy đã không cạo râu trong hai ngày Do chủ ngữ là er nên đại từ phản thân là sich. 7. Das Kind freut sich über das Geschenk. Đứa trẻ vui mừng về món quà Do chủ ngữ là das Kind es nên đại từ phản thân là sich. 8. Sie konnte sich nicht auf ihre Arbeit konzentrieren. Cô ấy đã không thể tập trung vào công việc của cô ấy Do chủ ngữ là sie nên đại từ phản thân là sich. 9. Wir interessieren uns für die vietnamesische Kultur. Chúng tôi quan tâm đến văn hóa Việt Nam Do chủ ngữ là wir nên đại từ phản thân là uns. 10. Meine Tochter hat sich erkältet. Con gái của tôi đã bị cảm lạnh Do chủ ngữ là meine Tochter sie nên đại từ phản thân là sich. Bài 2 Điền đại từ phản thân ở cách Dativ phù hợp vào chỗ trống. 1. Ich habe mir den Arm gebrochen. Tôi đã gãy tay Do chủ ngữ là ich nên đại từ phản thân là mir. 2. Du ziehst dir die Schuhe an. Bạn đi giày Do chủ ngữ là du nên đại từ phản thân là dir. 3. Er zieht sich den Mantel aus. Anh ấy cởi áo khoác Do chủ ngữ là er nên đại từ phản thân là sich. 4. Ich kaufe mir ein Fahrrad. Tôi mua một chiếc xe đạp Do chủ ngữ là ich nên đại từ phản thân là mir. 5. Wir sehen uns einen Film an. Chúng tôi xem phim Do chủ ngữ là wir nên đại từ phản thân là uns. 6. Das Mädchen putzt sich die Zähne. Cô bé đánh răng Do chủ ngữ là das Mädchen es nên đại từ phản thân là sich. 7. Meine Freundin muss sich die Haare föhnen. Bạn gái của tôi phải sấy tóc Do chủ ngữ là meine Freundin sie nên đại từ phản thân là sich. 8. Sie schneidet sich die Fußnägel. Cô ấy cắt móng chân Do chủ ngữ là sie nên đại từ phản thân là sich. 9. Ihr wascht euch die Hände. Các bạn rửa tay Do chủ ngữ là ihr nên đại từ phản thân là euch. 10. Ich kann mir die Telefonnummer nicht merken. Tôi không thể nhớ được số điện thoại Do chủ ngữ là ich nên đại từ phản thân là mir. Bài 3 Điền đại từ phản thân ở cách Akkusativ hoặc Dativ phù hợp vào chỗ trống 1. Er duscht sich jeden Morgen. Anh ấy đi tắm vào mỗi buổi sáng Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ. 2. Wir beschweren uns über das Hotelzimmer. Chúng tôi phàn nàn về phòng khách sạn Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ. 3. Wo informierst du dich? Bạn lấy tin tức ở đâu? Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ. 4. Kannst du dir das Auto leisten? Bạn có thể có điều kiện để có ô tô không? Trong câu trên xuất hiện tân ngữ trực tiếp “das Auto” ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Dativ. 5. Ich habe mich vor den Spiegel gestellt. Tôi đã đứng trước gương Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ. 6. Ich habe mir die die Zähne geputzt. Tôi đã đánh răng Trong câu trên xuất hiện tân ngữ trực tiếp “die Zähne” ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Dativ. 7. Der Fußballspielerhat sich am Bein verletzt. Cầu thủ bóng đá đã bị thương ở chân Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ. 8. Ich habe mich an meine neue Wohnung gewöhnt. Tôi đã quen với căn hộ mới của tôi Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ. 9. Trang streitet sich mit ihrem Bruder. Trang cãi nhau với anh trai của cô ấy Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ. 10. Die Lehrerin hat sich ein altes Auto gekauft. Cô giáo đã mua một chiếc xe ô tô cũ Trong câu trên xuất hiện tân ngữ trực tiếp “ein altes Auto” ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Dativ. 11. Die Lehrerin beeilt sich in das Klassenzimmer. Cô giáo vội vàng vào lớp Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ. 12. Unterhaltet ihr euch während der Arbeit? Các bạn có nói chuyện trong khi làm việc? Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ. 13. Ihr hört euch ein paar Lieder an. Các bạn nghe một vài bài hát Trong câu trên xuất hiện tân ngữ trực tiếp “ein paar Lieder” ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Dativ. 14. Er kann sich seinen Fehler nicht verzeihen. Anh ấy không thể tha thứ cho lỗi lầm của anh ấy Trong câu trên xuất hiện tân ngữ trực tiếp “seinen Fehler” ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Dativ. 15. Er erinnert sich nicht mehr an seinen Unfall. Anh ấy không còn nhớ về tai nạn của anh ấy nữa Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ. 16. Das Mädchen bürstet sich die Haare. Cô bé chải tóc Trong câu trên xuất hiện tân ngữ trực tiếp “die Haare” ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Dativ. 17. Ich ziehe mich gerade um. Tôi thay quần áo ngay bây giờ Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ. 18. Ich trockne mir das Gesicht ab. Tôi lau khô mặt Trong câu trên xuất hiện tân ngữ trực tiếp “das Gesicht” ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Dativ. 19. Wir erkälten uns, wenn wir draußen gehen. Chúng tôi bị cảm lạnh, khi chúng tôi đi ra ngoài Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ. 20. Wir können uns die Adresse nicht merken. Chúng tôi không thể nhớ địa chỉ Trong câu trên xuất hiện tân ngữ trực tiếp “die Adresse” ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Dativ. Nếu bạn muốn cải thiện kỹ năng nói tiếng Đức của mình một cách nhanh nhất thì hãy tham khảo bài viết sau Hướng dẫn chi tiết từ A đến Z luyện nói 11 với người Đức. Các bài viết liên quan Về tác giả Mình là Dương và là founder của Deutschduonghoang. Mình thích viết lách và thích chia sẻ những kiến thức liên quan đến tiếng Đức một cách thật dễ hiểu đến với nhiều người. Deutschduonghoang được ra đời với mục đích nhằm giúp mọi người có thể tiếp cận với tiếng Đức một cách khoa học và hệ thống hơn. Hy vọng những thông tin ở trên web sẽ hữu ích đối với nhiều bạn đọc ^^
Đại từ phản thân Reflexive pronouns trong tiếng Anh là gì? Ý nghĩa, cách dùng chủ điểm ngữ pháp này như thế nào trong từng tình huống giao tiếp cũng như trong các kỳ thi tiếng Anh? Để giúp bạn đọc giải đáp được những thắc mắc này, trong bài viết dưới đây sẽ chia sẻ tất tần tật về đại từ phản thân trong tiếng Anh. Tham khảo ngay để chinh phục được điểm số thật cao nhé! Đại từ phản thân Reflexive pronouns ý nghĩa, cách dùng chi tiết I. Đại từ phản thân là gì? Đại từ phản thân Reflexive pronouns là một đại từ dùng để thay thế danh từ trong câu. Một số đại từ phản thân như Myself, yourself, himself, herself, himself, ourselves, yourselves, themselves sẽ tương ứng với ngôi trong tiếng Anh. Ví dụ cụ thể về dạng ngữ pháp này Stop putting pressure on yourselves, you guys look really burned out Đừng tự tạo áp lực cho bản thân nữa, các bạn trông thực sự kiệt sức. Even the teachers themselves cannot solve this Maths problem, it is just too hard Ngay cả bản thân giáo viên cũng không giải được bài Toán này, chỉ là quá khó. Vậy thành lập đại từ phản thân trong tiếng Anh như thế nào? Tham khảo ngay bảng quy đổi từ đại từ nhân xưng sang đại từ phản thân dưới đây bạn nhé Đại từ nhân xưng Đại từ phản thân I Myself You Yourselves/ Yourselves số nhiều He himself She Herself It Itself We ourselves You Yourselves They Themselves II. Vị trí của đại từ phản thân trong tiếng Anh Đại từ phản thân tiếng Anh được đặt ở những vị trí nào trong câu? Đại từ phản thân trong tiếng Anh có 4 vị trí chính sau động từ, sau giới từ, sau danh từ và đứng ở cuối câu. Tham khảo ngay bảng dưới đây để hiểu chi tiết về vị trí của đại từ phản thân trong tiếng Anh bạn nhé! Vị trí Ý nghĩa Ví dụ cụ thể Sau động từ Đại từ phản thân trong tiếng Anh đứng sau động từ trong một câu. I hurt myself while cooking lunch Tôi tự làm đau mình khi nấu bữa trưa. My younger brother blamed himself for the fire Em trai tôi đã tự trách mình về vụ cháy. Sau giới từ Đại từ phản thân không dùng sau giới từ chỉ trị ví và with. Lan Anh completed all the physics exercises by herself Lan Anh tự hoàn thành tất cả các bài tập vật lý. Sau danh từ Đại từ phản thân được sử dụng sau danh từ tiếng Anh đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu. The final test itself wasn’t so hard, but everyone in my class looks so upset Bản thân bài kiểm tra cuối cùng không quá khó, nhưng mọi người trong lớp tôi trông rất khó chịu. Cuối câu Để nhấn mạnh chủ thể hành động trong câu, chúng ta thường đặt đại từ phản thân trong tiếng Anh ở cuối câu. Don’t worry. We will do it ourselves Đừng lo. Chúng tôi sẽ tự làm điều đó. III. Cách sử dụng đại từ phản thân chi tiết 1. Làm tân ngữ trong câu Khi chủ ngữ và tân ngữ trong cùng một câu đều cùng chỉ một người/ sự vật nào đó, thì chúng ta có thể dùng đại từ phản thân để thay thế cho tân ngữ phía sau một số động từ cụ thể. Khi chủ ngữ và tân ngữ trong cùng một câu đều chỉ một người/ sự vật nào đó thì kiến thức ngữ pháp này sẽ đứng sau giới từ và để làm tân ngữ cho giới từ đó. Lưu ý Chúng ta không được sử dụng đại từ phản thân trong tiếng Anh sau những động từ miêu tả công việc cá nhân, ví dụ như dress,wash, shave,… Ví dụ She bought herself a hot dog Cô ấy mua cho mình một cái bánh mì kẹp xúc xích. They had to cook dinner for themselves Họ phải nấu bữa tối cho chính mình. Reflexive pronouns làm tân ngữ trong câu 2. Nhấn mạnh chủ thể hành động Khi đại từ phản thân đứng sau chủ ngữ hoặc đứng cuối của một câu, nó sẽ mang ý nghĩa để nhấn mạnh vào danh từ làm chủ ngữ của câu đó. Ví dụ cụ thể The CEO of my company spoke to me himself Đích thân Giám đốc điều hành của công ty tôi đã nói chuyện với tôi. My town itself is quite a small countryside Bản thân thị trấn của tôi là một vùng quê nhỏ. Reflexive pronouns nhấn mạnh chủ thể hành động IV. Bài tập đại từ phản thân có đáp án chi tiết Để có thể ghi nhớ kiến thức ngữ pháp về đại từ phản thân trong tiếng Anh một cách dễ dàng nhất, bạn hãy tham khảo ngay một số bài tập dưới đây để ôn luyện thi hiệu quả tại nhà nhé! Điền các đại từ phản thân tích hợp vào chỗ trống trong câu Herself – Yourselves – Myself – Itself – Themselves – Himself – Ourselves Tram Anh did her housework … Nam and Trung, if you want more black tea, help … I wrote this content … Nhung, did you take the photo by…? The panther can defend … Lam and Nga collected the stickers … Hoang Anh made this dress… We helped … to some 7up at the night party. My younger sister often talks to …. He cut … with the knife while he was doing the dishes. Đáp án 1 – Herself, 2 – Yourselves, 3 – Myself, 4 – Yourselves, 5 – Itself, 6 – Themselves, 7 – Himself, 8 – Ourselves, 10 – Himself Trên đây là tất tần tật kiến thức về đại từ phản thân Reflexive pronouns. PREP chúc bạn học luyện thi tiếng Anh tại nhà hiệu quả, chinh phục được số điểm thật cao trong kỳ thi IELTS, TOEIC và THPT Quốc gia sắp tới nhé. Bên cạnh đó, nếu như bạn vẫn còn thắc mắc về chủ điểm ngữ pháp này, hãy để lại comment bên dưới để được giải đáp kỹ càng nhất! Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục
1 Trong tiếng Anh để diễn tả những hành động do chính bản thân mình gây ra hoặc để nhấn mạnh hành động do chủ thể của hành động gây ra, người ta thường dùng đại từ phản thân. Đại từ phản thân thường đứng sau động từ, sau chủ ngữ hoặc đứng cuối câu. Đại từ phản thân bao gồm I => myself He => himself She => herself It => itself We => ourselves They => themselves You => yourself / yourselves Dưới đây là một số bài tập để các bạn thực hành nhé Bài 1 Điền vào chỗ trống đại từ phản thân thích hợp He always does the homework by _____ I hurt _____ quite badly falling down the stairs. The children do all the homework _____ without any help. She blames _____ for all what happened. They all enjoyed _____ very much on the summer vacation. We have made the decision _____ I will buy _____ a nice expensive smartphone. My sister and I often decorate the house _____ at Tet. Hoang cut _____ while he was chopping onions for the salad. Rose and Daniel gave _____ rings on their wedding The students are encouraged to help _____ instead of competing with each other. My dad prepared dinner _____ on my birthday. You have to take care of _____ My younger sister can dress _____ She doesn’t need any help. I introduce ______ to my new classmates. Bài 2 Chọn đáp án thích hợp nhất vào chỗ trống. Maria and Martin. Please take good care of _____ themselves yourself yourselves 2. The machine is automatic. It cleans _____ whenever it gets dirty. itself yourself yourselves 3. I have just spilled a drink on _____. I have to change my clothes. herself himself myself 4. The customer is looking _____ at the mirror. yourself himself themselves 5. He was useless while using the knife, so he cut _____ herself yourself himself 6. The accident was my fault. I am disappointed with _____ yourself myself herself 7. If we believe in _____, we can solve the problem very quickly and efficiently. ourselves themselves yourselves 8. They should finish the tasks ______ without depending anyone. ourselves themselves yourselves Đáp án Bài 1 himself myself themselves herself themselves ourselves myself ourselves my sister and I => we => ourselves himself themselves themselves Dịch Học sinh được khuyên là giúp đỡ lẫn nhau thay vì cạnh tranh nhau himself yourself/ yourselves herself myself Bài 2 C A C B C B A B Chủ đề bai tap reflexive pronouns đại từ phản thân
bài tập đại từ phản thân